NGƯỜI BỊ MẤT GỐC TIẾNG ANH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂU

Mất gốc tiếng Anh nên bắt đầu từ đâu là câu hỏi quen thuộc của rất nhiều bạn học sinh, sinh viên hiện nay. Không ít bạn đã đầu tư nhiều thời gian học nhưng vẫn không có hiệu quả. Nguyên nhân chủ yếu là do phương pháp học chưa phù hợp.

Điều bạn cần học đầu tiên bây giờ không phải là cấu trúc, ngữ pháp mà chính là cách phát âm, từ vựng, và thực hành mỗi ngày. Bài viết sau đây là những kinh nghiệm của những người đã rất thành công trong việc học tiếng Anh sẽ trả lời giúp bạn câu hỏi :”Mất gốc tiếng Anh nên bắt đầu từ đâu?”

 

f:id:BlueScopeZacs:20200923164730p:plain

Đâu là nguyên nhân dẫn đến mất gốc tiếng Anh?

Không đầu tư học tiếng Anh nghiêm túc ngay từ ban đầu, nhiều người đến khi cần mới lao đầu vào học. Khi đó, tuổi tác, công việc cản trở không nhỏ đến việc học tiếng Anh. Một số người lại mất thêm một khoảng thời gian học hành, lãng phí thời gian và tiền bạc. Đó là chưa kể việc đi học tại các trung tâm tiếng Anh kém chất lượng,… Giải quyết việc mất gốc tiếng Anh không phải là điều đơn giản, cần được nhận thức ngay từ đầu.

Điều này là tình hình rất phổ biến hiện nay tại Việt Nam. Chương trình học phổ thông bao gồm 7 năm học tiếng Anh, rồi 4 năm học Đại học nhưng hầu hết các bạn vẫn không giải quyết được lỗ hổng kiến thức tiếng Anh. Có rất nhiều nguyên nhân khác nhau như: Giáo trình còn nhiều bất cập, phương pháp giảng dạy từ giáo viên không phù hợp dẫn đến nhàm chán, dễ quên; chưa nhận thức được tầm quan trọng của tiếng Anh; người học chưa tìm được phương pháp và lộ trình học hiệu quả…

Còn đối với đa số người đã mất gốc tiếng Anh, cái chúng ta cần chính là một lộ trình học tiếng Anh khoa học, sự quyết tâm cao, và quan trọng không kém là một người hướng dẫn, truyền cảm hứng cho việc học.

BỊ MẤT GỐC TIẾNG ANH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂU

1. Học phát âm

Phát âm không đúng là một trong những điểm yếu lớn nhất của số đông người học tiếng Anh. Học phát âm là một phần cực kỳ quan trọng vì có nói đúng thì mới nghe tốt và truyền đạt ý tưởng của mình đến người nghe chính xác nhất.

Đặc biệt đối với những người mất gốc hoặc mới bắt đầu học tiếng Anh, phát âm chuẩn là ưu tiên hàng đầu để tránh những lỗi sai thành thói quen xấu rất khó sửa về sau này.

Trước khi nói hay, ta cần học cách nói đúng trước đã. Lời khuyên: Các bạn cần nắm vững Hệ thống Phiên âm Quốc tế (International Phonetic Symbols – IPS) có in đằng sau các cuốn từ điển và tập thói quen luôn luôn tra cứu phiên âm mỗi khi bắt gặp một từ mới để có thể phát âm đúng nhất.

Ngoài giờ học trên lớp với các thầy cô, các bạn nên tự học phát âm ở nhà qua phần mềm Speech Solutions và tham khảo thêm phần phát âm của đĩa CD-ROM Cambridge Advanced Learners’ Dictionary được bày bán rất nhiều tại các cửa hàng vi tính.

f:id:BlueScopeZacs:20200923164835p:plain

2. Học từ vựng

Nguyên tắc học từ vựng phổ biến là học trong cụm từ trong câu, tránh học từ chết. VD: học từ “corner” phải học trong nhóm từ “on the corner of”, học “interested” phải nhớ cụm “be interested in” thì mới biết cách đặt câu cho đúng. Để nhớ được từ vựng thì không có cách nào hiệu quả bằng cách sử dụng chúng. Một cách học thông minh là bạn hãy cố gắng “chen” những từ vừa mới học vào khi tập nói hay khi tập viết email bằng tiếng Anh.

Có thể lúc đầu bạn còn rất lúng túng và thiếu tự nhiên nhưng chính những lúc như vậy bạn sẽ nhớ từ được nhiều nhất và theo thời gian, bạn sẽ sử dụng được ngày càng nhiều từ vựng hay một cách thành thạo.

Cốt lõi vấn đề ở đây chính là bạn đang tự giúp mình tạo ra những tình huống để có thể sử dụng ngay những từ mới học. Bạn không nhất thiết phải viết từ ra giấy nhiều lần vì việc này chỉ giúp bạn nhớ được chính tả của từ mà thôi.

3. Cách học nói tiếng Anh dành cho người mất gốc

Nói là một trong những kỹ năng quan trọng và thú vị nhất của bất cứ một ngôn ngữ nào trên thế giới. Chúng ta luôn có cảm giác tiến bộ to lớn và rõ rệt nhất khi có thể giao tiếp lưu loát trực tiếp bằng ngôn ngữ nói. Để học nói các bạn đừng quá vội vàng.

Có nhiều người may mắn sống trong môi trường, quốc gia sử dụng ngôn ngữ chính là tiếng Anh nên họ có thể học nói ngay từ mới bắt đầu học ngoại ngữ. Tuy nhiên, đối với phần lớn mọi người thì chúng ta nên cần có một nền tảng ngôn ngữ nhất định (từ vựng, ngữ pháp, phát âm, cấu trúc câu) ít nhất là 6 tháng trước khi bước vào một khóa học nói thực thụ.

Đối với những người không có điều kiện sống hay làm việc trong môi trường tiếng Anh thì ta nên tranh thủ luyện nói như sau: Tận dụng tối đa những giờ luyện tập trên trường học cũng như trên các lớp tại các trung tâm ngoại ngữ (tập nói càng nhiều càng tốt có thể nói với bạn bè dù là những cấu trúc đơn giản nhất, đừng chỉ thực tập qua loa chiếu lệ vì càng luyện nói nhiều ta càng nhớ bài lâu hơn và tạo được cho mình thói quen phản xạ nhanh nhẹn khi gặp những tình huống tương tự trong đời sống).

Như vậy qua bài viết này đã một phần nào giúp các bạn mất gốc tiếng anh biết sẽ nên bắt dầu từ đâu trong việc học tiếng anh của bản thân. Sau một thời gian kiên trì áp dụng những nguyên tắc trên, các bạn sẽ thấy vốn tiếng Anh của bạn ngày càng tiến bộ một cách nhanh chóng và nó sẽ giúp ích rất nhiều cho bạn trong những công việc sắp tới. Để tham khảo thêm những cách học tiếng anh hiệu quả cho người bị mất gốc, bạn có thể xem ở đây

Quy trình thi công chống thấm cho máng xối

Hệ thống máng xối là hệ thống thoát nước thải từ mái nhà, hệ thống máng xối se gom nước trên mái thành dòng chảy xuống chỗ thoát. Cái máng xối nghe thì đơn giản nhưng chứa đựng trong đó cả yếu tố kỹ thuật, công nghệ, môi trường và mỹ thuật.

Bề mặt sê nô (máng xối) thường xuyên phải tiếp xúc với nước mưa, cũng là nơi chịu ảnh hưởng nặng nề nhất do tất cả lưu lượng nước tập trung về đây nên việc chống thấm sê nô (máng xối) phải xử lý 1 cách cẩn thận, nếu không sẻ ảnh hưởng toàn bộ cấu trúc tầng mái căn nhà của bạn.

f:id:BlueScopeZacs:20191212180241p:plain

Yêu cầu bề mặt bê tông trước khi bàn giao

– Tháo gỡ, di dời và dọn dẹp chướng ngại vật: ván khuôn, gỗ, sắt thép, xà bần, nước đọng…

– Các khuyết tật của bê tông như hốc bọng, lỗ rỗ… không nên tô trét vữa ximăng che phủ trước khi thi công xử lý chống thấm.

– Không nên dùng nước trộn ximăng bột để ngâm hay quét hồ dầu ximăng bảo dưỡng bê tông các hạng mục trước khi thi công xử lý chống thấm.

– Đục và dùng máy cắt hay gió đá cắt các râu thép dư trên sàn bê tông cho sâu tối thiểu 2cm so với mặt bê tông.

– Các đường ống cấp thoát nước xuyên bê tông hay hộp kỹ thuật nên được định vị và lắp đặt hoàn tất bằng trám vữa hay bê tông tối thiểu ½ bề dày bê tông. Các hộp kỹ thuật trong các khu vệ sinh (nếu có) và tường bao nên được xây và tô trát vữa ximăng cao tối thiểu 30 cm để gia cố chống thấm đồng bộ với sàn bê tông.

Xem thêm: Kích thước máng xối tiêu chuẩn kỹ thuật

Quy trình thi công lắp đặt máng xối

Công tác chuẩn bị bề mặt chống thấm sê nô

– Băm, đục sạch các lớp hồ vữa ximăng, bê tông dư thừa cho trơ ra bề mặt bê tông kết cấu bằng các dụng cụ cầm tay: búa băm, búa đục, mũi đục nhọn…

– Trên bề mặt bê tông kết cấu, kiểm tra và đục mở miệng các đường nứt dài lớn hay xuyên sàn (nếu có) theo rãnh rộng 1-2cm, sâu 2cm. Băm đục gỡ sạch các dăm gỗ, giấy, tạp chất còn sót trên mặt bê tông, đặc biệt tại các góc chân ke tường bao với sàn bê tông.

– Các hốc bọng, túi đá, lỗ rỗ… sẽ được đục bỏ các phần bám dính hờ, đục rộng và sâu cho đến phần bê tông đặc chắc.

– Quanh miệng các lỗ ống thoát nước xuyên sàn bê tông (nếu đã được định vị ngay trong quá trình đổ bê tông, nhưng chưa lắp đặt sản phẩm dừng nước), đục rãnh rộng 2-3cm, sâu 3cm để có thể tiếp nhận nhiều chất chống thấm, lắp đặt sản phẩm dừng nước thanh trương nở (Thanh thủy trương) và gia cố bằng vữa đổ bù không co ngót.

– Dùng búa băm có lưỡi thép mỏng và sắc để kiểm tra và băm sạch hết các hóa chất, sơn, tạp chất, hồ vữa ximăng dư thừa thấm sâu hay bám dính trên bề mặt bê tông kết cấu cần xử lý chống thấm.

Quy trình thi công chống thấm

– Xử lý gia cố chống thấm cho các lỗ rỗng, hốc bọng, đường nứt, hốc râu thép… trên sàn bê tông bằng hồ dầu và vữa đổ bù không co ngót.

– Xử lý quấn thanh cao su trương nở (Thanh thủy trương) tại các khe co giãn, cổ ống xuyên sàn sau đó đổ bù vữa không co.

– Trường hợp sàn lệch và ống thoát vệ sinh được bố trí đi trên mặt sàn xuyên vách tường vào hộp kỹ thuật, thì các ống này sẽ được quấn thanh cao su trương nở (Thanh thủy trương) quanh ống vị trí gần xát vách hộp kỹ thuật, và được đổ bê tông đá mi ốp chặt vào quanh các vách hộp kỹ thuật (dày khoàng 10cm và cao lên bằng gờ đà bê tông quanh sàn).

Tôn ZACS®+CÔNG NGHỆ INOK ™ - giải pháp tốt nhất cho hệ thống máng xối

Các tính năng nổi bật

Công nghệ INOK™- Chống rỉ sét như INOX **
Công nghệ INOK™ được phát minh và đăng ký bản quyền bởi tập đoàn BlueScope Úc lần đầu tiên ứng dụng cho các sản phẩm tôn Zacs®+ tại Việt Nam. Công nghệ INOK™ tạo lớp mạ vi cấu trúc với 4 lớp ma trận bảo vệ hoàn hảo; giúp chủ động ngăn ngừa rỉ sét đỏ, đặc biệt tại mép cắt, lỗ vít và vết trầy xước. Công nghệ INOK™ vì vậy chống rỉ sét ưu việt hơn hẳn công nghệ mạ nhôm kẽm hiện nay (hay còn gọi tôn lạnh) với cơ chế bảo vệ chỉ 2 lớp nhôm kẽm.

f:id:BlueScopeZacs:20191206115920p:plain

Xem thêm : Giá máng xối inox cập nhật 2019

**: tại mép cắt, lỗ vít và vết trầy xước theo kết quả thử nghiêm của Quatest 3 số KT 3-00359BCK/9/91 ngày 08/5/2019

Chế độ bảo hành X2
Tôn Zacs®+ Công Nghệ INOK™ được áp dụng chế độ bảo hành chính hãng chống ăn mòn thủng lên đến 20 năm*

* Điều khoản và điều kiện bảo hành áp dụng, chi tiết xem trên phiếu bảo hành sản phẩm.

Chống bám bụi
Là một trong những sản phẩm của thương hiệu BlueScope Zacs , sản phẩm được áp dụng công nghệ G- Tech tạo vân hoa cương, khiến bụi bám trên mái nhà dễ dàng rửa trôi sau vài cơn mưa.

Tin liên quan:

Mua tôn cách nhiệt cần chú ý điều gì ?

Hướng dẫn cách phân biệt các loại tôn phổ biến hiện nay

Hướng dẫn cách phân biệt các loại tôn phổ biến hiện nay

Bật mí cách phân biệt các loại tôn

Phân biệt các loại tôn là kỹ năng quan trọng trong xây dựng giúp bạn chọn đúng được loại tôn cần cho công trình của mình. Nhưng đây sẽ là một thử thách khó đối với ai không tìm hiểu kỹ.

Trên thị trường ngày nay có rất nhiều loại tôn lợp mái nhưng phổ biến nhất phải nói đến 03 loại đó là: tôn cán sóng, tôn lạnh và tôn mát. Nhìn bề ngoài thì khó phân biệt và nhận biết được đâu là tôn lạnh, đâu là tôn cán sóng và đâu là tôn mát. Bài viết sau xin chia sẻ cách phân biệt 3 loại tôn trên:

Tôn mát
Đặc điểm: Khác với loại tôn lạnh ở trên, loại tôn mát được cấu thành từ 03 lớp đó là các lớp: lớp tôn, lớp PU chống cháy, lớp màng PVC hoặc một lớp giấy bạc. Loại tôn cũng có tác dụng ngăn cản nhiệt lượng từ mặt trời vào bên trong các ngôi nhà hay các công trình. Tuy nhiên. Ngoài ra, loại tôn cách nhiệt chống nóng này cũng có thể được cấu thành từ các lớp: tôn, xốp, tôn hoặc tôn, xốp, màng PVC.
Đặc tính nổi bật: là hình dạng phong phú, màu sắc đa dạng, làm giảm tải trọng lên khung sườn của mái, cột và móng so với lợp bằng ngói gạch thông thường. Điều này dẫn đến việc giảm chi phí đầu tư cho công trình của bạn mà vẫn giữ được nét đẹp kiến trúc cho mái nhà sử dụng tôn lợp mái.

f:id:BlueScopeZacs:20191125185648p:plain

Tôn sóng ngói
Đặc điểm: Tôn sóng ngói không có các lớp xốp hay các lớp PU như loại tôn mát, đây chính là loại tôn mạ kẽm và được sơn phủ nhằm tạo tính thẩm mỹ cho công trình. Và trên thị trường có rất nhiều mẫu tôn giả ngói (tôn sóng ngói) chẳng hạn như như tôn 5 sóng, tôn 9 sóng, tôn 11 sóng.

Đặc tính nổi bật: cải tiến tạo thêm sóng phụ giữa 2 chân sóng đã được để tăng thêm độ cứng của tấm tôn, cho phép thiết kế khoảng cách xà gồ lớn với mức an toàn cao hơn so với loại tôn thông thường, tiết kiệm chi phí xà gồ cho người sử dụng. Ngoài ra sẽ không bị biến dạng tấm tôn khi lắp đặt việc tạo thêm sóng phụ giúp cho việc đi lại dễ dàng hơn. Chiều dài tấm tôn sản xuất theo yêu cầu thiết kế, cùng với màu sắc đa dạng mang đến vẽ đẹp bền vững cho công trình.

Dựa vào đặc điểm và đặc tính nổi bật mà mà chúng ta có thể phân biệt được các loại tôn khác nhau. Qua nhũng thông tin trên chắc hẵn các bạn sẽ hạn chế tối đa khả năng nhầm lẫn khi chọn mua tôn nữa. Bên cạnh đó chúng tôi hy vọng sẽ có cơ hội tư vấn, hỗ trợ và cung cấp cho các bạn các loại tôn đạt chất lượng và phù hợp với công trình của mình.

Tôn lạnh
Đặc điểm: là loại tôn chỉ có một lớp là mạ hợp kim nhôm kẽm. Trong lớp mạ này kẽm chiếm 43,5%, nhôm chiếm 55% và chất Sillicon chỉ chiếm có 1,5%.
Đặc tính nổi bật: Tôn lạnh là một trong những vật liệu kháng nhiệt hiệu quả hiện nay. Vào ban ngày, vì có bề mặt sáng bóng nên có khả năng phản xạ các tia nắng mặt trời tốt hơn so với các vật liệu khác như fibro xi măng, ngói hay tôn kẽm. Lượng nhiệt truyền qua mái thấp hơn làm cho bên trong nhà ở hay công trình luôn mát mẻ. Về đêm, tôn lạnh với vật liệu nhẹ, nhiệt lượng giữ lại được tỏa ra nhanh hơn nên giúp cho công trình, ngôi nhà mát nhanh hơn so với các mái lợp bằng vật liệu khác.

Tìm hiểu thêm: Tôn lạnh là gì ? Kiến thức về tôn lạnh .

Mua tôn cách nhiệt cần chú ý điều gì ?

Hiện nay tấm tôn cách nhiệt đang được sử dụng rất phổ biến từ nhà dân dụng cho đến nhà xưởng công nghiệp, đặc biệt là những công trình công nghiệp hiện đại.

Vì sao nên mua Tôn Cách Nhiệt Chống Nóng, Chống cháy cho nhà xưởng và nhà dân dụng trong tiết trời nắng nóng?

f:id:BlueScopeZacs:20191120112115p:plain



Tôn cách nhiệt hay được gọi là tôn pu cách nhiệt, tôn cách nhiệt được sử dụng rộng rãi trong ngành xây dựng dùng làm trần hoặc lợp mái cách nhiệt cách âm chống nóng cho nhà xưởng.

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại vật liệu cách nhiệt khác nhau, những vật liệu phổ thông hoặc những loại mới như tôn cách nhiệt hiện nay. Mỗi loại tôn cách nhiệt có những tính năng khác nhau và có những ứng dụng khác nhau. Có loại chịu được nhiệt độ cao khả năng cách nhiệt - cách âm - chống cháy tốt nhưng có loại chỉ chịu được nhiệt độ trung bình khoảng >35 độ đến <75 độ C.

Tấm tôn lợp mái nhà này với ưu điểm vượt trội là thi công nhanh, giảm trọng lượng công trình nên tiết kiệm được nhiều chi phí, đặc biệt ưu điểm vượt trội như cách nhiệt, cách âm, thường dùng để lợp mái cho công trình. Sản phẩm này đã và đang được nhiều nhà
thầu xây dựng lựa chọn sử dụng phổ biến trong và ngoài nước.

+Ưu điểm: Chịu được nhiệt độ rất cao có khả năng chống cháy, cách âm cách nhiệt tốt, được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp sản xuất, cách nhiệt chống nóng chống ồn cho các nhà xưởng công nghiệp và nhà dân dụng...
+Hạn chế: Giá thành cao, công trình xanh ngày càng được triển khai và sử dụng vật liệu tôn cách nhiệt.

+ Tôn Cách âm Cách nhiệt, Chống Cháy hiệu quả, nên mua tôn cách nhiệt rất dễ dàng khi bạn biết điều này.
Ứng dụng tôn cách nhiệt:
Cùng một diện tích mái, việc làm bằng tấm tôn tiết kiệm được thời gian khoảng 70% -80% so với vật liệu truyền thống.
+ Giảm trọng lượng công trình, tiết kiệm chi phí nền móng
+ Có thể tái sử dụng
+ Có độ bền cùng với tính thẩm mỹ cao, thích hợp với những công trình hiện đại
+ Tấm tôn cách nhiệt không bị ẩm mốc, hư hỏng
+ Màu đẹp, hiện đại mang tính thẩm mỹ cao cho
công trình
Ứng dụng của tấm Tôn Cách Nhiệt, Chống Nóng, Chống Cháy. Sản phẩm đạt tiêu chuẩn công nghệ cao, kết cấu kiên cố cùng tuổi thọ lâu bền, tôn cách nhiệt có đóng
góp rất nhiều cho nghành công nghiệp và tiết kiệm được chi phí cho các nhà đầu tư.
Ngày nay nhà xưởng đang được xây dựng nhiều, bởi những ưu điểm vượt trội dễ dàng sử dụng. Nhưng các bạn có bao giờ đặt ra câu hỏi tại sao: lắp đặt mái tôn lại chọn tấm tôn pu cách nhiệt và được coi là khâu quan trọng nhất?

Cách âm tốt: tôn pu có khả năng cách âm và hấp thụ âm thanh, các sóng âm thanh khi gặp tấm tôn sẽ chuyển động theo đường dích tắt và do đó sóng âm sẽ bị suy giảm dần, chúng có khả năng cách âm 50(db) .

Giới thiệu Tôn lạnh BlueScope Zacs

Tôn Lạnh Zacs với  nhiều ưu điểm vượt trội, khả năng chống ăn mòn cũng như khả năng chống nóng tuyệt vời gấp nhiều lần so với các vật liệu khác. Sản phẩm của BlueScope Zacs là vật liệu tôn lý tưởng dùng trong các công trình thương mại, công nghiệp hay nhà ở, phù hợp với thị trường Việt Nam.

Tôn Lạnh BlueScope Zacs là thép mạ hợp kim nhôm kẽm cao cấp theo quy trình nhúng nóng liên tục, được phát triển đặc biệt phù hợp với thị trường Việt Nam với thành phần lớp mạ gồm 55% nhôm, 43.5% kẽm và 1.5% silicon.

Xem thêm : tôn lạnh là gì ? Nên dùng tôn lạnh hãng nào ?

Tìm hiểu về tôn lợp mái

Tôn lợp mái là gì ?

Tôn lợp mái còn có tên gọi khác là tôn lợp, tấm lợp. Loại vật liệu lợp này có tác dụng phổ biến để bảo vệ các công trình xây dựng (nhà dân, nhà xưởng, kho...)  tránh khỏi các tác động xấu của thời tiết như nắng mưa, gió bão…

f:id:BlueScopeZacs:20190809112356p:plain

Trọng lượng tôn lợp mái thường là bao nhiêu?

Ta có công thức đơn giản để có thể tính được trọng lượng tôn lợp mái một cách dễ dàng như sau:

m (kg) = T (mm) x W (mm) x L (mm) x 7.85

Trong công thức trên ta có : m là trọng lượng; T là độ dày của tấm tôn; W là độ rộng tôn; L là chiều dài tôn cuối cùng 7.85 chính là khối lượng riêng của chất lượng làm tôn.

Dựa theo kích cỡ, độ dốc mái nhà của các loại tôn lợp mái khác nhau để bạn có thể xác định được chính xác kích thước, trọng lượng của mái phù hợp với bề mặt sàn.

Xem thêm: Những mẫu nhà mái tôn đẹp nhất hiện nay .

Cách tính diện tích tôn lợp mái

Có hai trường hợp tính diện tích tôn lợp mái.Dưới đây là hai cách tính chính xác nhất được đưa ra từ các chuyên gia chuyên nghiệp:

Thứ nhất tính diện tích mái tôn bề mặt: Cần phải xác định chiều cao và diện tích mặt sàn ngôi nhà của bạn. Sau đó dựng chiều cao của mái xuống sàn nhà để có thể biết thêm thông tin về chiều rộng. Đo từ đỉnh kéo xuống ta biết được thêm chiều cao của kèo thép.  Áp dụng công thức tính cạnh huyền trong tam giác vuông để tìm được độ dốc nhé.

Dựa trên công thức:

(Chiều dốc mái tôn x 2) x Chiều dài mặt sàn = Diện tích bề mặt mái tôn.

Cấu tạo của mái tôn

Hệ thống kèo và khung lợp

Dựa theo từng thông số về diện tích lợp tôn, hay mục đích sử dụng của người mua và tính chất công trình mà hệ thống kèo và tôn lợp thì mái dầm cũng sẽ có độ lớn tương ứng để đáp ứng hết công năng và mang lại hiệu quả sử dụng tối đa.

Hệ thống khung

Đây sẽ chính là phần phải chịu tải trọng lớn nhất bao gồm sắt hộp và ống sắt. Nếu muốn quyết định lựa chọn loại vật liệu này để thi công trong các công trình có diện tích và mặt bằng lớn thì cần hết sức lưu ý rằng phần khung bắt buộc phải phù hợp và đảm bảo độ chắc chắn vì như thế mới có thể chịu được mọi ảnh hưởng, khó khăn mà thời tiết mang lại.

Hệ thống ốc vít

Muốn đảm bảo độ bền chắc cho mái tôn, bạn cần nên có lựa chọn ưu tiên đối với ốc vít được làm bằng inox mạ crome tại sao lại lựa chọn loại ốc vít này cũng bởi vì nó có ưu điểm tốt là vừa có độ cứng cao và khả năng chịu ăn mòn tốt nhất. Đồng thời hệ thống roong cao su chắc chắn phải khít nhằm hạn chế nước mưa thấm vào.Cuối cùng, muốn có một hệ thống có thể chống chịu được mưa bão thì trong quá trình tiến hành lợp tôn nên chú ý cần sử dụng thêm keo kết dính.

Các loại tôn lợp mái hiện có trên thị trường

Tôn giả ngói

Loại tôn này thường rất quen thuộc với hầu hết tất cả các gia đình. Loại tôn này thường phù hợp với kiểu nhà có kiến trúc giống như biệt thự hay theo kiểu có độ dốc mái cao. Nó thường khá nhẹ nên có thể giảm được động lực khi lợp lên mái thay vì việc lợp các miếng gạch ngói lên.

Khách hàng sẽ có thể thoải mái lựa chọn vì chúng có rất nhiều màu sắc khác nhau đồng thời cũng có nhiều độ dày thật linh hoạt.

Mái lợp tôn có chi phí rẻ hơn rất nhiều so với các miếng ngói lợp mái, không những thế cũng rất an toàn vì các miếng tôn được kết gắn lại với nhau bởi các ốc vít chắc chắn mà không sợ bị lật tung hay thổi bay.

Tôn cách nhiệt

Tương tự như đặc tính của tôn mát, mái tôn cách nhiệt cũng có tác dụng cách được nhiệt từ mặt trời chiếu xuống. Nó được cấu tạo bởi 3 lớp: Lớp bề mặt tôn + PU + PP/PVC

Mỗi lớp sẽ có các tác dụng riêng của nó:

  • Lớp tôn bề mặt: Ở tôn này được tráng bởi lớp có tên Polyestes , công dụng của lớp này là để bảo vệ độ bóng của tôn và giúp tôn luôn luôn tươi mới.

  • Lớp PU có nhiệm vụ khá quan trọng, bởi chính lớp này sẽ giúp cách âm và cách nhiệt.

  • Lớp PVC đây là lớp cuối cùng, lớp này ngoài mang lại tính thẩm mĩ còn có tác dụng cách nhiệt và chống cháy.

Xem thêm các loại mái tôn tốt nhất hiện nay tại đây .

Các loại tôn mái nhà tốt nhất hiện nay

Hiện nay trên thị trường có các loại tôn lợp mái vô cùng đa dạng, phong phú với nhiều chủng loại khác nhau. Đặc biệt, mỗi loại tôn đều có những ưu, nhược điểm và phù hợp thi công với các công trình khác nhau.

Để giúp quý khách hàng có thể lựa chọn cho mình loại tôn tốt nhất, hiệu quả nhất và phù hợp nhất. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu đến bạn top 3 loại tôn lợp mái tốt nhất hiện nay cũng như các ưu – nhược điểm của từng loại.

f:id:BlueScopeZacs:20191116125503p:plain

Tôn lợp mái nhà cần đảm bảo các tiêu chí gì?

Để đảm bảo phát huy tối đa tác dụng che mưa, che nắng và mang lại hiệu quả lâu dài, khi lựa chọn tôn lợp mái nhà bạn cần đảm bảo các tiêu chí dưới đây:

Tôn có chất lượng cao

Trước hết, tôn lợp mái nhà cần đảm bảo tiêu chí về chất lượng. Tức là tôn phải có tuổi thọ cao, có độ bền lớn và đặc biệt là có khả năng chịu được tác động từ thời tiết, mang lại hiệu quả tối ưu khi sử dụng.

Hiện nay, trên thị trường có không ít sản phẩm tôn kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái. Do đó, bạn nên lựa chọn loại tôn chính hãng, đến từ các thương hiệu nổi tiếng như: tôn Hoa Sen, Tôn Olympic, Tôn Zacs…. phát huy vai trò, công dụng của nó.

Tính thẩm mỹ cao

Mái là phần quan trọng không chỉ có tác dụng che mưa che nắng, cách nhiệt mái tôn mà còn góp phần tạo nên sự thẩm mỹ cũng như phong cách của gia chủ.

Do đó, ngoài tiêu chí chất lượng thì tôn lợp mái còn phải đảm bảo tính thẩm mỹ cho công trình.

Bạn có thể lựa chọn các kiểu dáng tôn khác nhau để phù hợp với tổng thể chung của kiến trúc, ngoài ra, có thể lựa chọn màu sắc theo phong thủy để giúp gia đình vượng khí, phước lộc, may mắn.

Sau đây là top 3 loại tôn lợp mái nhà được người dùng lựa chọn nhiều cho công trình

Tôn lạnh 1 lớp

Tôn lạnh 1 lớp là dòng sản phẩm thuộc loại tôn lạnh hay còn được gọi với cái tên khác là tôn mạ nhôm kẽm.

Đây thực chất là loại thép cán mỏng, được trải qua quá trình mạ hợp kim nhôm kẽm với tỷ lệ là: 55% nhôm : 43.5% kẽm : 1.5% Silicon.

Tôn lạnh 1 lớp có khả năng chịu được sự ăn mòn cao, chống han rỉ tốt nhờ vào lớp mạ hợp kim nhôm kẽm.

Đây cũng là loại tôn có khả năng phản xạ tối đa tia nắng từ mặt trời do đó, các công trình sử dụng loại tôn này khá mát mẻ.

Ưu điểm:

  • Khả năng chống ăn mòn cao
  • Khả năng kháng nhiệt hiệu quả
  • Chịu được sự tác động của môi trường

Nhược điểm:

Tấm tôn dễ bị rỉ do nước đọng hoặc trầy xước trong quá trình thi công

Tôn cách nhiệt

Tôn cách nhiệt 3 lớp là loại tôn được cấu thành từ 3 lớp: PU chống cháy, tôn và màng PVC hoặc một lớp giấy bạc.

Đây là loại tôn phổ biến trên thị trường hiện nay.

Ngoài ra, loại tôn này cũng có thể được cấu thành từ các lớp như: tôn, màng PVC, xốp hoặc tôn, xốp, tôn,….

Xem thêm các loại tôn cách nhiệt tốt nhất hiện nay tại: https://bluescopezacs.vn/ton-cach-nhiet-giai-phap-chong-nong-tiet-kiem-hieu-qua.html

Ưu điểm:

  • Khả năng chống nóng, cách nhiệt tốt
  • Tuổi thọ cao, hình dạng, màu sắc phong phú, đa dạng
  • Trọng lượng nhẹ, làm giảm tải trọng lên khung sườn mái, cột và móng so với mái ngó
  • Nhược điểm:Loại tôn này thường có giá thành cao hơn so với các loại tôn còn lại

    Tôn cán sóng

    Tôn cán sóng là loại tôn mạ kẽm được sử dụng khá phổ biến trên thị trường hiện nay.Với nhiều loại như: 5 sóng, 9 sóng, 11 sóng,….Tuy nhiên, loại tôn này không sử dụng lớp xốp cách nhiệt để làm mát.
  • Ưu điểm:
    • Đa dạng về mẫu mã, kích thước
    • Có tính thẩm mỹ cao
    Nhược điểm:
    • Khả năng chống nóng, cách nhiệt thấp
    • Độ bền, tuổi thọ không cao

    Các thương hiệu tôn lợp nhà tốt

    Hiện nay trên thị trường có đa dạng các loại tôn lợp nhà đến từ các thương hiệu nổi tiếng khác nhau với mẫu mã phong phú, đa dạng.Có thể kể đến một số thương hiệu phổ biến như sau:

    Tôn Hoa Sen

    Chắc chắn đây là thương hiệu không còn quá xa lạ đối với người tiêu dùng Việt Nam.Công ty cổ phần Tập đoàn Hoa Sen là doanh nghiệp số 1 trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh tôn thép ở Việt Nam và là nhà xuất khẩu tôn thép hàng đầu khu vực Đông Nam Á.
  • Các sản phẩm tôn Hoa Sen vô cùng phong phú, đa dạng như: tôn lạnh, tôn màu, tôn kẽm, tôn mạ kẽm phủ màu,….với chất lượng cao, khả năng chống chịu nhiệt tốt. Đây cũng là thương hiệu tôn được đông đảo khách hàng lựa chọn.

    Tôn Đông Á

    Công ty Cổ phần Tôn Đông Á là đơn vị chuyên sản xuất thép cán nguội, tôn kẽm, tôn lạnh, tôn màu phục vụ cho ngành xây dựng công nghiệp và dân dụng, hạ tầng giao thông, thiết bị gia dụng.Đây cũng là một trong những ông lớn trong ngành sản xuất tôn thép hiện nay, được người tiêu dùng đánh giá cao bởi chất lượng hiệu quả.Các sản phẩm tôn Hoa Sen vô cùng phong phú, đa dạng như: tôn lạnh, tôn màu, tôn kẽm, tôn mạ kẽm phủ màu,….với chất lượng cao, khả năng chống chịu nhiệt tốt. Đây cũng là thương hiệu tôn được đông đảo khách hàng lựa chọn.

    Tôn ZACS lạnh

Tôn Lạnh Zacs với  nhiều ưu điểm vượt trội, khả năng chống ăn mòn cũng như khả năng chống nóng tuyệt vời gấp nhiều lần so với các vật liệu khác. Sản phẩm của BlueScope Zacs là vật liệu tôn lý tưởng dùng trong các công trình thương mại, công nghiệp hay nhà ở, phù hợp với thị trường Việt Nam.

Xem thêm : Quy trình lợp mái tôn giả ngói đúng cách

Cách thiết kế xà gồ theo đúng tiêu chuẩn Việt Nam

Mái nhà là một thiết kế vô cùng quan trọng của một căn nhà, vừa là giúp che mưa, che nắng lại vừa giúp ngôi nhà của bạn cân đối, tăng tính thẩm mỹ. Với sức nặng của ngói, tôn khi làm nhà không thể không kể đến số lượng của xà gồ nhằm để nâng đỡ và bảo vệ căn nhà của bạn.

Xà gồ là gì?

Trong xây dựng, xà gồ là một cấu trúc ngang của mái nhà. Xà gồ được sản xuất với các chiều dài cùng kích thước và vị trí các lỗ đột theo yêu cầu của khách hàng, được sản xuất từ các nguyên liệu cán nguội, cán nóng hoặc mạ kẽm nhúng nóng.

Trong các công trình bằng nhôm, thép, xà gồ hầu hết có dạng hình máng rãnh hoặc hình chữ W, được sử dụng cho mái nhà để các cấu trúc chính hỗ trợ mái nhà.

Mục đích thiết kế xà gồ

Xà gồ chống đỡ trọng lượng của tầng mái, vật liệu phủ và được hỗ trợ bởi các vì kèo gốc hoặc là các bức tường xây dựng, dầm thép …

Xà gồ cân đối thì lớp phủ trên mái như ngói hoặc tôn mới đẹp được. Vì vậy, xà gồ mang tính thẩm mỹ cao trong các công trình nói chung cũng như nhà ở nói riêng.

f:id:BlueScopeZacs:20191206181313p:plain

Thiết kế xà gồ theo tiêu chuẩn như thế nào?

  • Có 3 loại vật liệu phổ biến được sử dụng để làm xà gồ là gỗ, thép mạ kẽm, thép đen.

Xà gồ gỗ: là loại xà gồ làm từ 100% nguyên liệu gỗ tự nhiên đã trải qua quá trình xử lý chống mối mọt. Loại xà gồ này có độ bền cao nhưng trọng lượng nặng và đắt, có thể bị uốn cong khi tác động mạnh, dễ bị cháy và giá thành khá cao.

Xà gồ thép đen: Được làm từ 100% thép đen cao cấp và được cán nóng theo tiêu chuẩn. Loại xà gồ này có ưu điểm là bền, chắc, nhẹ, không bị võng hay uốn cong khi tác động mạnh và có thể chống mối mọt và chống cháy.

Xà gồ thép : Nguyên liệu được sử dụng để sản xuất xà gồ thép mạ kẽm là thép đã qua mạ kẽm nhúng nóng. Đặc điểm của loại xà gồ này chính là độ bền chắc và chịu lực tốt, chống oxy hóa, chống mối mọt, tính thẩm mỹ cao. Trong thi công thì rất dễ lắp đặt.

 

  • Độ dài của tấm lợp:

 

Phải được đo đạc cẩn thận trước khi đưa vào thì công. Không được quá dai hay quá ngắn, ảnh hưởng đến chất lượng của vật liệu phủ sau khi lắp đặt.

 

  • Trọng lực của tấm lợp: 

 

Nếu như các bạn sử dụng các tấm lợp mái có trọng lượng lớn thì đồng nghĩa với việc các bạn phải sử dụng nhiều xà gồ hơn để có thể nâng đỡ được mái. Khi tải trọng mái tôn và xà gồ lớn kéo theo đó là hệ vì kèo cũng trở nên nặng nề hơn. Còn nếu các bạn chọn những tấm lợp mái có trọng lượng nhẹ thì không cần phải tốn nhiều chi phí để thiết kế và làm xà gồ cùng hệ vì kèo.

 

  • Cân đối tỷ số:

 

Xà gồ thường được cân đối tỷ số chiều dài với độ sâu là 1/32. Tấm kim loại và lớp ván gỗ sử dụng cho mái và tường thì phải có sự tương ứng với chiều dài và trọng tải của các xà gồ mái.

Tìm hiểu thêm : Quy cách xà gồ c theo tiêu chuẩn quy định 

 

  • Khoảng cách giữa xà gồ trên mái và xà gồ tường

 

Tấm lợp mái cũng được sử dụng như một màng chắn gió, bão, động đất với một hệ thống nằm ngang bên dưới. Khoảng cách giữa các xà gồ trên mái nhà và xà gồ tường là từ 4 đến 6 ft.

 

  • Thanh treo 

 

Được sử dụng để truyền tải trọng lực của xà gồ cho một bộ phận hỗ trợ. Bên cạnh đó, nó còn được nhằm kiểm soát độ lệch của dầm được tăng cứng và xà gồ.

Thanh treo phải được thiết kế trang bị cho toàn bộ chóp mái nhà và phải cân bằng bởi một số vị trí tương ứng phía đối diện của các chóp mái. Để tăng độ cứng ngang thì phần đỉnh mái phải được gắn chặt với nhau ở các điểm khác dọc theo chiều dài của chúng.

Sản phẩm xà gồ Zacs

f:id:BlueScopeZacs:20191206181408p:plain

Thanh kèo Zacs ( xà gồ Zacs ) là sản phẩm của thương hiệu BlueScope Zacs, được làm từ thép mạ hợp kim nhôm kẽm cao cấp, từ lâu được biết đến và tin dùng bởi lớp mạ hợp kim nhôm kẽm cao cấp. Thanh kèo Zacs với các định hình tối ưu theo công nghệ tiên tiến của tập đoàn Bluescope Lysaght hàng đầu nước Úc đảm bảo hệ kèo mái bền chắc cho ngôi nhà thân yêu.

Bài viết trên đã cung cấp một số thông tin về khái niệm cũng như thiết kế xà gồ theo chuẩn, hy vọng bài viết sẽ hữu ích cho bạn. Chúc bạn thành công!

Thông tin thêm: